Thực đơn
SdKfz_4 Phát triểnSdKfz 4 được phát triển vào năm 1941 nhằm chuyên chở trong điều kiện có tuyết và bùn.Ngoài ra, SdKfz 4 còn được sử dụng để kéo một số loại pháo phòng không và xe tăng.
Có tổng cộng 22.500 chiếc SdKfz 4 được sản xuất tính đến năm 1944.Vào năm 1942, nó chính thức được phát triển thành dàn pháo phản lực 15 cm Panzerwerfer 42, có khoảng 300 dàn được sản xuất.
Một chiếc SdKfz4 tại ÝĐa phần xe SdKfz 4 đều sử dụng động cơ British Carden-Lloyd hoặc Type L 4500 R(sử dụng trong xe háp-trắc PzKpfw).Động cơ 6 xi-lanh, 5 số tiến và một số lùi-có thể cho tốc độ tối đa khoảng 40 km/h.SdKfz 4 được trang bị rađiô FuG Spr Gf.
SdKfz 4 được trang bị súng máy hạng nhẹ 7.92mm MG34 hoặc MG42-có thể quay 270 độ và nâng hết cỡ được 80 độ.
Xe tăng và xe bọc thép của lực lượng Đức Quốc Xã trong Thế chiến thứ hai | |
---|---|
Dòng Panzer | Panzer I · Panzer II · Panzer III · Panzer IV · Panther · Tiger I · Tiger II · Panzer 35(t) · Panzer 38(t) · Panzer VIII Maus |
Pháo tự hành (chống tăng và tầm xa) | Wespe · Hummel · 10.5cm leFH18(Sf) LrS · 15cm sFH13/1 (Sf) LrS · Panzerwerfer 42 · Grille · Panzerjäger I · Marder I , II , III · Hetzer · Nashorn · Jagdpanzer IV · Jagdpanther · Elefant · Jagdtiger · RSO · Sturer Emil · Karl-Gerät |
Pháo tự hành xung kích | |
Xe bán xích | |
Xe bọc thép | |
Pháo phòng không tự hành | |
Những loại khác | |
Dự án | |
Thực đơn
SdKfz_4 Phát triểnLiên quan
SdKfz 4 SdKfz 254 SdKfz 6 SdKfz 253Tài liệu tham khảo
WikiPedia: SdKfz_4